Wikia Stardewvalleyvietnam
Register
Advertisement

Hầm mỏ nằm ở phía tây bắc cửa hàng đồ gỗ, phía tây của Hội phiêu lưu. bạn chỉ có thể được thông qua sau khi nhận được lá thư vào ngày thứ tư trong trò chơi, trước đó nơi này bị đá làm tắt đường

hầm mỏ có những hòn đá và nền đất. Có thể khai thác đá bằng Cuốc chim tỉ lệ nhận được đá, quặng và tinh thể. Cuốc đất để đào những phần đất sáng màu tỉ lệ nhận được Khoáng vật,Cổ vật, Quặng,Đất sét hoặc cave carrots

Để có thể tiến sâu hơn trong hầm mỏ, bạn phải tìm được cầu thang dẫn xuống. cầu thang có thể tìm thấy khi khai thác đá hoặc giết Quái vật. Nếu gặp một tầng "bị xâm lăng" hoặc "tràn ngập" quái vật thì phải tiêu diệt tất cả để có thể xuất hiện Cầu thang đến tầng kế.

nếu người chơi đạt cấp độ 2 của Kỹ năng Khai khoáng(Mining), có thể bỏ qua tầng mỏ hiện tại và đến tầng tiếp theo bằng cách sử dụng (Staircase), cần dùng 99 đá để chế tạo. Mỗi (Staircase) cho phép xuống 1 tầng mỏ. Sau mỗi 5 tầng(0 5 10...), thang máy sẽ được kích hoạt, và lập lại mỗi 5 tầng. Thang máy cho phép đi đến tầng sâu nhất mà người chơi đi đến theo chu kỳ 5 tầng.

Mất mạng trong hầm mỏ khiên bạn "quên" tầng cao nhất bạn đã đến(thông thường khoảng 5 hoặc 11), thang máy sẽ không thể sử dụng đến tầng đó cho đến khi bạn đến đó một lần nữa. Có thể bị mất tiền, vật phẩm thậm chí là các công cụ hoặc trang bị(ngoại trừ Kiếm ngân hà và nhẫn đối với phiên bản 1.07). Nếu công cụ mất đi sẽ được gửi qua thư vào ngày hôm sau(phiên bản 1.02 trở đi). Cần câu và Vũ khí sẽ mất vĩnh viễn.

Có một trạm Minecart ở lối vào hầm mỏ để đi chuyển nhanh đến đây hoặc đi nơi khác. mở khóa bằng cách hoàn thành Gói(Bundle) Lò hơi(boiler room) ở Nhà văn hóa

Tầng[]

Hầm mỏ có 120 tầng để khai khoáng và chiến đấu với quái vật

Nền Tầng Quái vật Kho báu Ghi chú
Đá nâu 0 Không có, Đây là lối vào Rusty Sword Có một trạm Minecart.

Dwarf trú ngụ sau tảng đá gây tắt đường ở phía Đông lối vào. Cuốc chim bằng sắt hoặc Cherry Bomb có thể phá vỡ tảng đá.

Đá nâu 1 - 9 Green Slime Green Slime

Duggy Duggy

Bug Bug

Rock Crab Rock Crab

các loại đá có thể tìm được ở đây bao gồm: Amethyst, Topaz, Quartz, và Earth Crystal
Đá nâu 10 None. Leather Boots
Đá nâu

Cỏ

11 - 19 Green Slime Green Slime

Duggy Duggy

Bug Bug

Rock Crab Rock Crab

Grub Grub

Cave Fly Cave Fly

Tầng 19 có dạng hình xoắn ốc.
Đá nâu

Cỏ

20 Không có Steel Smallsword Tầng 20 có hồ nước có thể câu được Ghostfish, Stonefish và các loại rác
Đá nâu

Cỏ

21 - 29 Green Slime Green Slime

Duggy Duggy

Bug Bug

Rock Crab Rock Crab

Grub Grub

Cave Fly Cave Fly

Đá nâu 30 None. No reward
Đá xám đen 31 - 39 Bat Bat

Stone Golem Stone Golem

Đây là những tầng tối. Khuyến nghị mang theo Đuốc. Nơi này có thể khai thác được nhiều quặng đồng: có thể có một hoặc nhiều quặng đồng dưới những hòn đá.

Đây là những tầng cuối có loại tinh thể thường thấy..

Băng đá 40 None. Slingshot
Băng đá 41 - 49 Frost Jellies Frost Jellies

Frost Bat Frost Bat

Dust Sprite Dust Sprite

Tầng 41 là nơi bắt đầu xuất hiện Tinh thể băng, Quặng sắt .Aquamarine, Frozen Tear, và Jade cũng thường được tìm thấy hơn..
Băng đá 50 None. Tundra Boots Tầng 50 bắt đầu xuất hiện Diamonds(Kim cương) với tỷ lệ 1/500 và qua mỗi tầng tỉ lệ này tăng thêm 0.00016
Băng đá 51 - 59 Frost Jellies Frost Jellies

Frost Bat Frost Bat

Dust Sprite Dust Sprite

Từ tầng 52 Than trở nên dễ tìm hơn (từ Dust Sprite).

tầng 52 có một bao Than ở cuối đường.

Băng đá 60 None. Crystal Dagger Tầng 60 có thể câu được Ghostfish, Ice Pip và các loại rác.
Băng đá 61 - 69 Frost Jellies Frost Jellies

Frost Bat Frost Bat

Dust Sprite Dust Sprite

Ghost Ghost

Lâu đài băng 70 None. Master Slingshot
Lâu đài băng 71 - 79 Frost Jellies Frost Jellies

Frost Bat Frost Bat

Dust Sprite Dust Sprite

Ghost Ghost

Skeleton Skeleton

Những tầng cuối cùng để tìm tinh thể Băng.

Nơi lý tưởng để khai thác Quặng sắt.

Đá Nóng 80 None. Firewalker Boots
Đá Nóng 81 - 89 Sludge Sludge

Lava Bat Lava Bat

Lava Crab Lava Crab

Shadow Brute Shadow Brute

Void Spirit Void Spirit

Metal Head Metal Head

Squid Kid Squid Kid

từ tầng 81 có thể tìm thấy Quặng vàng Tinh thể Nham thạch. Emeralds, Fire Quartz và Rubies dễ tìm thấy hơn.
Đá Nóng 90 None. Obsidian Edge
Đá Nóng 91 - 99 Sludge Sludge

Lava Bat Lava Bat

Lava Crab Lava Crab

Shadow Brute Shadow Brute

Void Spirit Void Spirit

Metal Head Metal Head

Squid Kid Squid Kid

khó tìm Than hơn từ tầng này trở đi (từ Coal Sprites).
Đá Nóng

Cỏ

100 None. A Stardrop tầng 100 có thể câu được Ghostfish, Lava Eel và các loại rác.
Đá Nóng

Cỏ

101 - 109 Sludge Sludge

Lava Bat Lava Bat

Lava Crab Lava Crab

Shadow Brute Shadow Brute

Void Spirit Void Spirit

Metal Head Metal Head

Squid Kid Squid Kid

Những tầng có thể dễ dàng tìm thấy quặng vàng
Đá Cực nóng 110 None. Space Boots
Đá cực nóng 111 - 119 Sludge Sludge

Lava Bat Lava Bat

Lava Crab Lava Crab

Shadow Brute Shadow Brute

Void Spirit Void Spirit

Metal Head Metal Head

Squid Kid Squid Kid

Đá cực nóng

cỏ

120 Không có The Skull Key Tầng cuối cùng.

Thức ăn[]

Các thức ăn hữu ích rơi ra trong quá trình đi Mine.

Hình ảnh Tên Mô tả Chỉ số bonus Thời hạn
Lucky Lunch Lucky Lunch Một món ăn tuyệt vời Luck Luck (3) Time Icon11m11s
Pumpkin Soup Pumpkin Soup Đặc sản mùa thu Luck Luck (+2)

Defense Defense (+2)

Time Icon7m41s
Spicy Eel Spicy Eel Cẩn thận! nó cực kì Cay Luck Luck (+1)

Speed Speed (+1)

Time Icon7m
Fried Eel Fried Eel Trơn nhớt nhưng mùi vị rất đặc trưng Luck Luck (+1) Time Icon7m
Coffee Coffee Mùi của nó thật tuyệt. một thức uống tốt mang đến hiệu ứng tăng tốc Speed Speed (+1) Time Icon1m23s
Crab Cakes Crab Cakes Cua, Vụn bánh mỳ và trứng trộn đều sau đó Chiên(Rán) đến khi vàng sậm. Speed Speed (+1)

Defense Defense (+1)

Time Icon15m10s
Pepper Poppers Pepper Poppers vụn bánh mì Chiên(rán) với ớt bột và phô mai Speed Speed (+1)

Farming Farming (+2)

Time Icon7m
Super Meal Super Meal Đó thực sự là một món ăn đầy năng lượng. Speed Speed (+1)

Max Energy Max Energy (+40)

Time Icon3m30s
Autumns Bounty Autumn's Bounty Hương vị đặc trưng của mùa Foraging Foraging (+2)

Defense Defense (+2)

Time Icon7m41s
Eggplant Parmesan Eggplant Parmesan Hương thơm, Phô mai, nó thật sự tuyệt vời Mining Mining (+1)

Defense Defense (+3)

Time Icon4m39s
Stuffing Stuffing Ahh... Mùi bánh mỳ nóng và lá xô thơm(ngãi đắng). Defense Defense (+2) Time Icon5m39s

Chiến đấu trong hầm mỏ[]

bạn sẽ đối mặt rất nhiều quái vật. Hãy cảnh giác, chắc chắn rằng bạn mang theo rất nhiều thực phẩm hồi phục sức khỏe và năng lượng. Hoặc có thể chế tạo Thần dược hồi máu để hồi phục tất cả sức khỏe khi cần.

kiệt sức trong mỏ thì thật không may chút nào. bạn sẽ mất tiền, vật phẩm từ túi trang bị và sẽ "Quên" mất tầng mỏ đã khám phá trước đó (có nghĩa là bạn sẽ không thể sử dụng thang máy cho đến khi bạn khám phá nơi đó một lần nữa). vật phẩm, tiền sẽ mất vĩnh viễn.

Bạn sẽ tỉnh lại ở lối vào hầm mỏ.

Nếu màng hình "có sương mù" hoặc "Sáng lên" hãy chuẩn bị để chiến đấu. Các loại quái vật biết bay sẽ xuất hiện và tấn công bạn.

Chiến đấu đến cùng-Tầng "đầu lâu"[]

Thỉnh thoảng bạn sẽ ngẫu nhiên xuống một tầng với chỉ toàn quái vật mà không có đá, một dòng thông báo nói rằng "Khu vực này đầy rẫy quái vật".

Bạn phải chiến đấu cho đến khi tiêu diệt con quái vật cuối cùng. một cầu thang xuất hiện và nhận được thông báo "Đường xuống đã mở"

Chìa khóa đầu lâu[]

Ở tầng 120 là nơi giấu Chìa khóa đầu lâu. Đây là chìa khóa để ở cửa hang động ở Sa mạc, mở ra cánh cửa đến Hang đầu lâu. Nó còn được dùng để mở máy trò chơi Junimo KartThe Saloon.

Hình ảnh[]

Advertisement