Khoáng sản là những vật phẩm có thể được tìm thấy trong Hầm mỏ và Hang đầu lâu. Hầu hết các khoáng sản đều có thể nhận được sau khi đem geode(hốc tinh) đến chỗ Clint và nhờ ông ấy đập vỡ nó. Một số được tìm thấy trên mặt đất và một số khác (đá quý và tài nguyên) có thể được khai thác từ các quặng và có thể được tìm thấy ở Mỏ đá. Đôi khi chúng cũng có thể rơi ra từ quái vật, là quà tặng từ dân làng, hoặc từ Bức tượng của Tài sản Vô tận. Đá quý và Tài nguyên cũng có thể được tìm thấy trong rương khi câu cá.
Đá quý và khoáng sản nói chung có thể tặng cho Viện bảo tàng để nhận các phần thưởng và thành tựu. Khoáng sản mà bạn chưa tặng sẽ có một mục mô tả của Gunther là: "Gunther có thể nói với bạn nhiều hơn nếu bạn tặng nó cho bảo tàng". Sau khi tặng chúng cho Viện bảo tàng, mô tả của chúng sẽ xuất hiện. Có 53 khoáng chất khác nhau có thể được hiến tặng.
Khoáng sản có thể được bán tại cửa hàng của Clint ở Xưởng rèn.
Hốc tinh[]
Tinh thể là một loại quặng khoáng sản đa dụng, chúng chưa trong mình nhiều loại khoáng sản khác nhau. Thường được đem đến Xưởng rèn của Clint để đập vỡ chúng với giá 25g cho mỗi một tinh thể. Một số loại khoáng sản chỉ có từ trong tinh thể. Omni Geode chứa tất cả các loại khoáng sản.
Hình ảnh | Tên | Mô tả | Vị trí |
---|---|---|---|
Geode
(Hốc tinh đá) |
Thợ rèn có thể phá vỡ thứ này ra cho bạn. |
Hầm mỏ tầng 1-39 Rơi ra từ Duggy Đá ở Trang trại | |
Frozen Geode
(Hốc tinh băng) |
Thợ rèn có thể phá vỡ thứ này ra cho bạn. |
Hầm mỏ tầng 41-79 Rương khi câu cá Trang trại trong mùa đông | |
Magma Geode
(Hốc tinh Mắc-ma) |
Thợ rèn có thể phá vỡ thứ này ra cho bạn. | Hầm mỏTầng 81-120 | |
Omni Geode
((Hốc tinh Omni) |
Thợ rèn có thể phá vỡ thứ này ra cho bạn. Tinh thể chứa nhiều các loại khoáng sản. | PanningTất cả các tầng của hầm mỏ và hang đầu lâu
Bán tại ốc đảo ngày thứ tư. |
Đá quý[]
Đá quý được sử dụng để làm quà tặng cho dân làng. Đa số thuộc loại "Thích" và "Yêu thích".
Hình Ảnh | Tên | Mô tả | Giá | Vị trí | Dùng trong |
---|---|---|---|---|---|
Emerald
(Ngọc lục bảo) |
Một loại đá quý với màu ánh xanh. | 250g | Emerald Node Gem Node |
||
Aquamarine
(Ngọc Xanh Biển) |
Một loại ngọc màu xanh biển ánh lung linh. | 180g | Aquamarine Node Gem Node |
Tặng Emily | |
Ruby
(Hồng ngọc) |
Một loại đá quý hiếm và có giá trị cao. | 250g | Ruby Node Gem Node |
Tặng Emily | |
Amethyst
(Thạch anh tím) |
Một biến thể màu tím của thạch anh. | 100g | Amethyst Node Gem Node |
Tặng Emily, Abby | |
Topaz
(Hoàng ngọc) |
Khá phổ biến nhưng vẫn được đánh giá cao về vẻ đẹp của nó. | 80g | Topaz Node Gem Node |
||
Jade
(Ngọc Bích) |
Một loại đá trang trí có màu xanh nhạt | 200g | Jade Node Gem Node |
||
Diamond
(Kim cương) |
Một loại đá quý hiếm và có giá trị cao. | 750g | Diamond Node Gem Node |
Tặng Maru | |
Prismatic Shard | Một loại khoáng chất hiếm và rất mạnh mẽ, không rõ nguồn gốc. | 2.000g | Iridium Node Mystic Stone |
Khoáng sản có thể nhặt được[]
Những khoáng chất được tìm thấy trên mặt đất trong The Mines và Skull Cavern và bạn có thể thu thập như nhặt nhạnh các thứ khác. Chúng dùng để tạo ra công thức và dùng trong Geologist's Bundle.
Hình Ảnh | Tên | Mô tả | Giá | Vị trí | Dùng trong |
---|---|---|---|---|---|
Tigerseye
(Đá mắt hổ) |
Một vệt lửa vàng khiến cho hòn đá khá nóng. | 275g | Magma Geode Omni Geode | Tặng Sam | |
Opal | Cấu trúc bên trong viên đá tạo hiệu ứng cầu vồng. | 150g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Fire Opal | Một loại Opal hiếm, màu đỏ là đặc điểm để đặt tên cho nó. | 350g | Magma Geode Omni Geode | ||
Alamite | Đây là một thứ được các nhà sưu tập đá rất yêu thích. | 150g | Geode Omni Geode | ||
Bixite | Một loại kim loại đen, cấu trúc của nó rất đặc biệt. | 300g | Magma Geode Omni Geode | ||
Baryte | Đá trông giống một loài hoa hồng. | 50g | Magma Geode Omni Geode | ||
Aerinite | Tinh thể này phát ra ánh sáng kì lạ. | 125g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Calcite | Tinh thể màu vàng có đốm. | 75g | Geode Omni Geode | ||
Dolomite | Nó xuất hiện bên cạnh những rặng san hô, gần với một ngọn núi lửa dưới biển. | 300g | Magma Geode Omni Geode | ||
Esperite | Khi bị kích thích, nó sẽ phát sáng với màu xanh. | 100g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Fluorapatite | Một lượng nhỏ ở trong răng con người. | 200g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Geminite | Xuất hiện từng chùm rực rỡ. | 150g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Helvite | Nó phát triển trong một cái cột hình tam giác. | 450g | Magma Geode Omni Geode | ||
Jamborite | Các tinh thể thường bám chặt với nhau, nên trông chúng khá mờ nhạt. | 150g | Geode Omni Geode | ||
Jagoite | Một lượng lớn tinh thể bé xíu này sẽ rất lấp lánh. | 115g | Geode Omni Geode | ||
Kyanite | Dáng vẻ giống như khối hình học rất mịn và trong suốt. | 250g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Lunarite | Quả cầu trắng bị vỡ sẽ như thế này. | 200g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Malachite | Một loại đá khá phổ biến, được dùng trong điêu khắc và sơn màu xanh lá cây. | 100g | Geode Omni Geode | ||
Neptunite | Một màu đen tuyền với phản xạ bất thường. | 400g | Magma Geode Omni Geode | ||
Lemon Stone | Một số người cho rằng đây là đồ ăn của người lùn. | 200g | Magma Geode Omni Geode | ||
Nekoite | Những mảnh vỡ tinh tế kết hợp thành đồng cỏ phiên bản mini. | 80g | Geode Omni Geode | ||
Orpiment | Mặc dù độc tính cao , khoáng sản này vẫn được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và dân gian y học . | 80g | Geode Omni Geode | ||
Petrified Slime | Anh bạn nhỏ này chắc cũng 100,000 tuổi rồi. | 120g | Geode Omni Geode | ||
Thunder Egg
(Trứng sấm sét) |
Trong truyền thuyết, các vị thần sấm sét sẽ ném những quả trứng này vào nhau. | 100g | Geode Omni Geode | ||
Pyrite | Thường gọi là cá vàng. | 120g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Ocean Stone | Ghép những mảnh đá này sẽ tạo ra một nàng tiên cá. | 220g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Ghost Crystal
(Ngọc ma) |
Một vầng sáng lạnh lẽo bao phủ quanh tinh thể. | 200g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Jasper | Khi được đánh bóng, viên đá sẽ phát sáng. Được các dân tộc cổ đại đánh giá cao qua hàng nghìn năm. | 150g | Magma Geode Omni Geode | ||
Celestine | Một số loài có xương sống bắt nguồn từ đây. | 125g | Geode Omni Geode | ||
Marble
(Đá cẩm thạch) |
Một vật liệu khá phổ biến cho điêu khắc và vật liệu xây dựng. | 110g | Frozen Geode Omni Geode | Marble Brazier | |
Sandstone
(Đá cát) |
Một dạng phổ biến giữ màu đỏ và nâu. | 60g | Geode Omni Geode | ||
Granite | Được sử dụng trong xây dựng. | 75g | Geode Omni Geode | ||
Basalt | Gần giống như nham thạch. | 175g | Magma Geode Omni Geode | ||
Limestone | Một loại đá phổ biến, không có giá trị. | 15g | Omni Geode Omni Geode | ||
Soapstone | Bởi tính chất đặc thù, viên đá được sử dụng trong điêu khắc. | 120g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Hematite | Một khoáng sắt thú vị. | 150g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Mudstone
(Đá bùn) |
Một tảng đá làm từ đất sét hoặc bùn cổ đại. | 25g | Geode Omni Geode | ||
Obsidian
(Đá dung nham) |
Dung nham nguội. | 200g | Magma Geode Omni Geode | Sebastian gift (Best) | |
Slate | Chống nước, làm vật liệu lợp khá tốt. | 85g | Geode Omni Geode | ||
Fairy Stone
(Đá tiên) |
Trong lời hát của các thợ mỏ xưa thì chúng được làm từ xương của nàng tiên. | 250g | Frozen Geode Omni Geode | ||
Star Shards
(Mảnh vớ ngôi sao) |
Không ai biết chúng từ đâu tới. | 500g | Magma Geode Omni Geode |
Tài nguyên[]
Tài nguyên được sử dụng trong chế tạo và nâng cấp công cụ. Quặng và Thạch anh có thể nấu chảy trong lò nung tạo thành các thanh kim loại có độ tinh khiết cao. Tất cả quặng và than có thể tìm thấy trong hòm kho báu khi câu cá.
Ảnh | Tên | Mô tả | Giá | Nguồn | Địa điểm | Mẹo |
---|---|---|---|---|---|---|
Than | Một hòn đá dễ cháy rất hữu dụng trong việc luyện kim | 15g | Khai khoáng | Tất cả các tầng, ba lô thất lạt, Minecraft hoặc chế tạo từ Charcoal Kiln. Ít khi tìm thấy từ quái vật | Thường tìm thấy trong Hầm mỏ, tầng 40-79 từ Dust Sprites | |
Quặng đồng | Loại quặng thông thường dùng để luyện kim | 5g | Khai khoáng | Tất cả các tầng | Phổ biến trong Hầm mỏ, tầng 30-39 | |
Quặng sắt | Một loại quặng phổ biến dùng để nấu chảy thành từng thanh | 10g | Khai khoáng | Từ tầng 40 trở lên | Dễ dàng đào được trong Hầm mỏ, tầng 70-72 | |
Quặng vàng | Quặng quí hiếm có thể nấu chảy | 25g | Khai khoáng | Tầng 80 trở lên | có thể khai thác trong Hầm mỏ, tầng 101-103 | |
Quặng iridium | Một loại quặng kì là với tính chất kỳ lạ. Có thể nấu chảy | 100g | Khai khoáng | Meteorite, Quarry, Skull Cavern, Omni Geodes , Magma Geodes, Statue of Perfection | Cần Chìa khóa đầu lâu để vào được Hang đầu lâu |
Tinh luyện[]
Ảnh | Tên | Mô tả | Giá bán | Thời gian nung chảy | Tài nguyên |
---|---|---|---|---|---|
Refined Quartz | Một khối thạch anh tinh khiết | 50g | Furnace (1 giờ 30 phút) (có thể chế tạo từ Máy tái chế) | Quartz (1) Coal (1) | |
Copper Bar | Một thanh đồng tinh luyện | 60g | Furnace (30 phút) | Copper Ore (5) Coal (1) | |
Iron Bar | Một thanh sắt tinh luyện | 120g | Furnace (2 Giờ) | Iron Ore (5) Coal (1) | |
Gold Bar | Khối vàng tinh luyện | 250g | Furnace (5 giờ) | Gold Ore (5) Coal (1) | |
Iridium Bar | Một thanh iridium tinh khiết | 1.000g | Furnace (8 giờ) (có thể tìm thấy trong Hang đầu lâu) | Iridium Ore (5) Coal (1) |
Collection[]