Krobus | |
---|---|
Thông tin | |
Sinh nhật | Ngày 1 Mùa Đông |
Sống tại | Đường cống |
Địa chỉ | Krobus's Shop |
Gia đình | Không có |
Bạn bè | Không có |
Kết hôn | Đã kết hôn |
Yêu thích | Diamond Iridium Bar Wild Horseradish Pumpkin Void Egg |
“ | “...Bạn đã gặp nhiều người khác như tôi trong các mỏ . Tôi xin lỗi nếu họ thù ghét bạn . Bạn thấy đó, chúng tôi học được cách sợ hãi đối với loài người ... đã có quá nhiều điều... sự khó chịu.” |
— Krobus |
Krobus chỉ có bạn là monster mà người chơi gặp phải. Ông ấy là một sinh vật bóng tối , loài mà sống dưới Đường cống . Ông ấy sống dưới đó bởi vì quá nhạy cảm với ánh sáng mặt trời để đi chuyển vào ban ngày
Ông ấy bán toàn hàng hiếm có chất lượng không đấy =))
Mối quan hệ[]
Krobus là một sinh vật bóng tối mặc dù ông ấy không phải là thù địch , và vẫn luôn nói về cái quái vật khác như bạn bè của mình . Ông ấy sống dưới cống ngầm nên không hề quen biết dân làng. Ông ấy không hề thích tộc người lùn ông nói rằng cuộc chiến giữa tộc ngừoi lùn và tộc của ông sẽ còn diễn ra 1000 năm nữa và ông nói rằng nếu tộc người lùn biết chổ của ông họ sẽ gửi sát thủ đến
Wizard là người biết được sự hiện diện của 2 tộc này và là người ngăn chặn xung đột giữa họ
Cửa hàng[]
Krobus luôn bán Void Essence và Solar Essence. 1 Stardrop, Crystal Floor Recipe, and Wicked Statue Ông ấy cũng sẽ bán 1 món đồ khác nhau mỗi một ngày. Vào thứ 3 ông bán Omni Geode. Vào thứ 7 ông bán ngẫu nhiên những loại cá.Hạt gống bí ẩn thì vào thứ 5 . Máy tưới nước iridium luôn bán vào thứ 6 . Và thứ 7 thì ông bán một món ăn ngẫu nhiên và giới hạn của mọi thứ thường là 5 món.
Ảnh | Tên | Mô tả | Ngày | Giá |
---|---|---|---|---|
Crystal Floor Recipe | Công thức để tạo Crystal Floor. | Mỗi ngày ( tới khi bạn mua ) | 500G | |
Công thứuc tượng Wicked | Công thức để tạo Wicked Statue. | Mỗi ngày (tới khi bạn mua) | 1000G | |
Solar Essence | Bề mặt sáng và ấm lên khi bạn chạm vào nó. (Giới hạn: 10/1ngày) | Mỗi ngày | 80G | |
Stardrop | Một loại trai cây bí ẩn làm tăng năng lượng giới hạn của người nào ăn nó , Hương vị của nó như một giấc mơ . Đó là một trải nghiệm đặc biệt cho bất ai ăn nó và không thể diễn tả cho bất kì ai | Mỗi ngày (tới khi bạn mua) | 20000G | |
Void Essence | Nó là năng lượng bóng tối. (Giới hạn: 10/1ngày) | Mỗi ngày | 100G | |
Bat wing | Nó là một tài liệu tinh tế tới 1 cách ngạc nhiên | Chủ nhật | 30G | |
Bread | Bánh mỳ que | Thứ 7 | 90G | |
fish | Một loài động vậy dưới biển khi bạn Câu cá. | Thứ 4 | 200G | |
Iridium Sprinkler | Tưới 24 ô xung quanh vào mỗi buổi sáng (Giới hạn: 1/tuần) | thứ 6 | 10000G | |
Lucky Lunch | Một bữa ăn nhỏ đặc biệt. (Giới hạn: 5/tuần) | thứ 7 | 370G | |
Miner's Treat | Nó giữ cho năng lượng bạn tăng lên. (Giới hạn: 5/tuần) | Thứ 7 | 450G | |
Mixed Seeds | một chút hạt giống của mọi loại cây , trồng đi rồi sẽ biết nó là loại cây gì (Giới hạn: 10) | thứ 5 | 30G | |
Omni Geode | Thợ rè sẽ mở nó cho bạn . Nó rất phổ biến ở dưới các hầm mỏ (Giới hạn: 1) | Thứ 3 | 300G | |
Slime | Chất nhờn của slime. (giới hạn: 50) | thứ 2 | 10G | |
Tortilla | Có thể sử dụng như thực phẩm đối với bản thân. | Thứu 7 | 200G | |
Fried Egg | Bề mặt sáng không cháy khét. | Thứ 7 | 250G | |
Bean Hotpot | Nó chắc chắn là tốt cho sức khỏe . | thứ 7 | 130G |
Quà tặng[]
Sinh nhật[]
“ | “Bạn nhớ sinh nhật tôi!!! ôi thật tuyệt cám ơn bạn .” |
Tốt nhất[]
“ | “Thật là một món quà tuyệt vời. Đối với dân tộc tôi đó là một hãnh diện khi nhận đưược món quà tuyệt vời này.” |
Những món quà yêu thích
Ảnh | NTên | Mô tả | địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Diamond | Một đá quý hiếm và có giá trị. | Mining | ||
Iridium Bar | Một thỏi iridium tinh khiết. | Furnace | Iridium Ore (5) | |
Wild Horseradish | Có thể tìm thấy trên đường đi Mùa xuân. | Foraging - Mùa xuân | ||
Pumpkin | Một trái cây được ưa thích vào mùa thu , còn để trang trí cho lễ hội | Farming - Mùa thu | ||
Void Egg | Một quả trứng màu đen chấm đỏ , ấm áp khi chạm vào | Gà địa ngục |
Tốt[]
“ | “Cảm ơn rất nhiều .” |
Universal Likes
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Beer | thức uống vui vẻ =)). | keg | Tập tin:Lúa mì.png Lúa mì (1) | |
Wine | Thức uống vui hơn nữa =))). | keg | mọi loại fruit | |
Juice | Một thức uống ngọt và bổ dưỡng . | hàng thủ công | Bất kì vegetable | |
Gold Bar | Thỏi vàng tinh khiết. | Tập tin:Lò nung .png Lò nung | Gold Ore (5) | |
Frozen Tear | Nước mắt đông lạnh của một yeti | Mỏ | ||
Fire Quartz | Lớn lên từ pha lê được tìm thấy gần khu vực nham thạch | Mỏ |
Cũng được[]
“ | “Cảm ơn.” |
Universal Neutral
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Duck Feather | Nó thật nhiwwfu màu sắc. | Vịt | ||
Sweet Gem Berry(Vị ngọt của đá quý) | Nó bỏ xa mọi thứ ngọt ngào nhất bạn từng biết. | Farming - Fall | ||
Duck Egg | Nó vẫn ấm đấy. | vịt | ||
Tất cả sữa | Milk • Large Milk • Goat Milk • L. Goat Milk | Bò • Dê |
Tệ[]
“ | “oh...tôi sẽ nhận nó.” |
Những thứ không thích
tất cả món ăn
Tất cả rau củ
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm |
---|---|---|---|
Stone | thứ khi bạn dùng Pickaxe đập đá. | Mỏ | |
Clay | Để làm đất sét | Foraging - Hoe |
Tệ hại[]
“ | “Con người có khẩu vị lạ vl ...” |
Những thứ ghét
Ảnh | Tên | Mô tả | Địa điểm | Thành phần |
---|---|---|---|---|
Joja Cola | Siêu thị Joja. | Siêu thị Joja, Câu cá, Máy bán hàng tự động của Joja | ||
Void Essence | Nó là năng lượng bóng tối . | quái vật | ||
Daffodil | Một loại hoa truyền thống của mùa xuân , làm quà tặng rất tốt. | Foraging - Mùa xuân | ||
Maki Roll | Cuộn cá và cơm trong rong biển. | Nấu ăn | Fish (1) Seaweed (1) Rice (1) | |
Blueberry | Một looại quả mọng phổ biến cho sức khỏe , có tỉ lệ dinh duỡng rất cao | Farming - Mùa hè | ||
sashimi | cái thái mỏng tươi sống. | Nấu ăn | Fish (1) | |
Life Elixir | Giúp bạn đầy máu. | Chế tạo | Red Mushroom (1) Purple Mushroom (1) Morel (1) Chanterelle (1) |
Lịch trình[]
Krobus không bao giờ có thể đi duới ánh mặt trời nên ta luôn có thể tìm thấy duớiĐường cống.
Một vài điều nho nhỏ[]
- Krobus nói rằng tên của ông ta nghĩa là "Cây cầu" trong ngôn ngữ của tộc bóng đêm
- Krobus ghét món bánhStrange Bun, tuy nhiên Sinh vật bóng đêm ở trong mỏ lại rớt ra chúng =)) .
- Krobus cũng nói rằng ông không thể đi ra khỏi Đường cốngvào ban ngày, tuy nhiên không có nghĩa là ban đêm không thể ra ngooài ( mặc dù ta méo bao giờ thấy =)))) )
- Krobus về cơ bản là một con " quái vật " thân thiện trong trò chơi.
References[]
Dân làng | |
---|---|
Nam độc thân | • • • • • |
Nữ độc thân | • • • • • |
Người dân |
• • • • George • • • Gus • • Jodi • Kent • • • • • • Pam • Pierre • Robin •
|
Khác | Bouncer • • Governor • • Krobus • Mr. Qi • Sandy •
|