Slimes | |
---|---|
Thông tin quái vật | |
Xuất hiện trong | Hầm mỏ Hang đầu lâu |
Tầng | 1-120 |
Có thể giết | Có |
Máu | 24 |
Sát thương | 5 |
Phòng thủ | 0.75 |
Tốc độ | Không rõ |
Kinh nghiệm nhận được | Không rõ |
Các loài | Green Slime Frost Jelly Sludge |
Rơi | Sap Slime |
- Đây là trang viết về quái vật. Để tìm xem vật phẩm rơi ra từ nó, xem Slime.
Slimes là một loại quái vật rất phổ biến trong trò chơi, bao gồm trong Hầm mỏ và Rừng bí mật. Chúng có tất cả 5 loài khác nhau, tất cả cùng dựa trên một loài cơ bản. Bạn cần phải tiêu diệt 1000 con Slimes để hoàn thành chỉ tiêu trong Hội phiêu lưu để nhận được Slime Charmer Ring. Săn Slimes từ bất kì chỗ nào đều được tính vào trong bảng này.
Slimes có thể nuôi được trong Slime Hutch hoặc nuôi ở ngoài bằng cách sử dụng Slime Incubator. Xem đầy đủ về việc này, nhấn vào đây
Mọi loài Slimes giết được đều cho ra lượng kinh nghiệm giống nhau.
Tấn công[]
Hiệu ứng[]
Slimes có 2 kiểu tấn công. Chúng sẽ nhảy từ từ vào bạn hoặc sẽ nén lại và nhảy vào người bạn ở khoảng cách xa. Slimes sẽ tấn công dữ dội hơn khi mắt của chúng có màu đỏ.
Hình ảnh | Tên | Hiệu ứng | Tác hại | Hiệu lực |
---|---|---|---|---|
Slimed | Speed (-4) | Bị tấn công bởi Slime. | 2.5-3s |
Chiến thuật đối phó[]
Khi một con Slime bị tấn công, chúng sẽ bị đẩy lùi 1 khoảng nhỏ, ra khỏi tầm đánh của vũ khí. Cách tốt nhất để giết chúng là nhanh chóng kết liễu chúng trước khi chúng vận sức hoặc dụ chúng vào góc tường(đá) sau đó liên tục tấn công chúng. Cả 2 cách tấn công của Slime đều có thể tránh né, khi sử dụng kiếm, căn thời gian sử dụng Guard đúng lúc sẽ chặn được sát thương.
Slime Charmer Ring có thể ngăn chặn sát thương từ Slime, đó là phần thưởng khi bạn giết được 1000 con Slime trong Hội phiêu lưu.
Slime đực[]
Mỗi loại Slimes xuất hiện sẽ có 49% khả năng là giống đực, chúng sẽ có một cái đuôi, cộng thêm 25% máu và 1 sát thương. Khi tấn công, chúng sẽ có 2.5% tăng sát thương thêm 50% và có hiệu ứng rung lắc.
Danh sách các loài slime | ||||
---|---|---|---|---|
Các loại Slime | Rơi | |||
Green Slime | Slime(75%) Slime(5%) Sap(15%) Green Algae(10%) Amethyst(1.5%) Dwarf Scroll I Dwarf Scroll IV(0.1%) | |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
24 | 5 | Hầm mỏ (Tầng 1-39) | ||
Ghi chú | Không có | |||
Blue Slime (Frost Jelly) | Slime(75%) Sap(50%) Winter Root(8%) Jade(2%) Dwarf Scroll III(1.5%) Dwarf Scroll II(0.5%) Dwarf Scroll IV(0.1%) | |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
106 | 7 | Hầm mỏ (Tầng 41-79) có thể tìm thấy ở những tầng cao hơn) | ||
Ghi chú: | Mỗi phát đánh của nó sẽ tăng tốc độ của nó thêm 0.0025% | |||
Red Slime (Sludge) | Slime(80%) Sap(50%) White Algae(10%) Diamond(1%) Dwarf Scroll III(0.5%) Dwarf Scroll IV(0.1%) | |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
205 | 16 | Hầm mỏ (Tầng 81-119) | ||
Ghi chú: | ||||
Purple Slime (Sludge) | Slime Sap Coal Diamond(Hiếm) Iridium Ore Iridium Bar(0.9%) Purple Slime Egg | |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
410 | 28 | Hang đầu lâu | ||
Ghi chú: | ||||
Yellow Slime | Slime | |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
24 | 5 | Hầm mỏ Hang đầu lâu | ||
Ghi chú: | ||||
Black Slime | Slime Sap Coal Green Algae Neptunite Bixite Amethyst Jade | |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
34 | 8 | Slime Hutch | ||
Ghi chú: | Khi bạn ngủ, sẽ có một sự kiện ngẫu nhiên, một mụ phù thủy sẽ bay qua Slime Hutch và biến tất cả những con Slimes trong đó thành dạng màu đen. |
Slimes đặc biệt[]
Slimes đặc biệt sẽ có tỉ lệ nhỏ xuất hiện với ngôi sao đằng sau đuôi. Chúng sẽ có lượng máu gấp 3 lần và sát thương gấp 2 lần bình thường. Chúng có thể rơi ra những vật phẩm quý hiếm.
Slime đặc biệt | Rơi | |||
---|---|---|---|---|
Chưa có hình ảnh | Green Slime (đặc biệt) |
| ||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
24 | 5 | Hầm mỏ (Tầng 1-40) | ||
Ghi chú: | 0.175% tỉ lệ xuất hiện trong Hầm mỏ tầng 1-40. | |||
Dark Green Slime |
| |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
72 | 10 | Hầm mỏ (Tầng 2-39) | ||
Ghi chú: | 1% tỉ lệ xuất hiện trong Hầm mỏ tầng 2-39. | |||
Blue Slime (đặc biệt) Frost Jelly (đặc biệt) |
| |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
106 | 7 | Hầm mỏ (Tầng 40-80) | ||
Ghi chú: | 0.175% tỉ lệ xuất hiện trong Hầm mỏ tầng 40-80. | |||
Black Slime (đặc biệt) |
| |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
318 | 14 | Hầm mỏ (Tầng 42-79) | ||
Ghi chú: | 1% xuất hiện trong Hầm mỏ tầng 42-79. | |||
Red Slime (đặc biệt) |
| |||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
205 | 16 | Hầm mỏ (Tầng 80-120) | ||
Ghi chú: | 0.175% xuất hiện trong hầm mỏ Hầm mỏ tầng 80-120. | |||
Chưa có hình ảnh | Dark Purple Slime |
| ||
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | ||
615 | 48 | Hầm mỏ (Tầng 82-119) | ||
Ghi chú: | 1% xuất hiện trong Hầm mỏ tầng 82-119. |
Big Slimes[]
Big Slimes sẽ có khả năng tấn công y như những loài nhỏ. khi bị giết, chúng sẽ chia ra thành 2-5 loại slime nhỏ và tấn công bạn.
Big Slimes sẽ cho ra nhiều kinh nghiệm hơn
Máu | Sát thương | Vị trí xuất hiện | Rơi | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
Hầm mỏ Hang đầu lâu |
Slime(99%) Slime(90%) Slime(40%) Dwarf Scroll IV(0.1%) |
Quái vật | |
---|---|
Hầm mỏ | Bats • Bug • Cave Fly • Duggy • Dust Spirit • Ghost • Lava Crab • Maggot • Metal Head • Rock Crab • Shadow Brute • Skeleton • Slimes • Squid Kid • Stone Golem • Void Spirit |
Hang đầu lâu | Armored Bug • Big Slime • Mummy • Serpent |